Túi lọc bụi chiu nhiệt – túi lọc bụi công nghiệp

Tính hình lọc bụi công nghiệp Việt Nam hiện nay.

Túi lọc bụi công nghiệp

Túi lọc bụi hay còn gọi là túi lọc bụi công nghiệp, túi lọc bụi có khả năng chịu nhiệt độ cao do Công Ty TNHH TM Dương Nguyễn sản xuất.

Là đơn vị có kinh nghiệm về khí thải hàng đầu trong ngành sản xuất và cung cấp túi vải lọc bụi chất lượng với giá hợp lý nhất hiện nay.

Lọc bụi túi là phụ tùng được dùng để xử lý các loại bụi mịn khó tách trong không khí. Sản phẩm này được dùng rất phổ biến tại các khu công nghiệp để giúp giảm thiểu sự ô nhiễm không khí.

he-thong-loc-bui-tui-duong-nguyen

Nếu bạn đọc muốn tìm hiểu rõ hơn thông tin về lọc bụi túi vải thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây:

1.Túi vải lọc bụi là gì?

Lọc bụi túi vải là gì chắc chắn là thắc mắc của rất nhiều người. Túi lọc bụi vải là loại túi có thiết kế đặc biệt. Vải may túi lọc bụi là loại vải chuyên dụng, chất liệu của vải thường là Polyester với tính năng nổi trội là bền chắc. Diện tích lọc bụi càng lớn thì sẽ cho hiệu quả lọc bụi càng tốt( muốn biết tại sao thì nhấn tại đây)

Chúng tôi cung cấp sản phẩm chất lượng nên rất được khách hàng ưa chuộng vì thế Công Ty TNHH TM Dương Nguyễn được khách hàng giao cho nhiều nhiệm vụ lớn hơn.

Với sự lãnh đạo của Giám Đốc Dương Phát Toàn người có chiều dày kinh nghiệm từng tham gia khối vận hành của Tập Đoàn lớn hiện nay đang đứng Top 1 Việt Nam, nên phần nào có thể quản lý được các đầu mối sản xuất bài bản.

Sản xuất túi lọc bụi:

1. Máy cắt vải túi lọc bụi:

may-cat-tui-loc-bui-tu-dong

may-cat-vai-tui-loc-bui-duong-nguyen

 

2. Máy may thân túi lọc bụi:

may-may-than-tui-loc-bui-tu-dong

may-may-than-tui-loc-bui-duong-nguyen

may-may-than-tui-loc-bui-duong-nguyen

3. Máy cắt túi lọc bụi tự động:

may-cat-tui-loc-bui-cong-nghiep-tu-dong

may-cat-than-tui-loc-bui-duong-nguyen

4. Máy cắt vòng đàn hồi – hàn – đột – đóng miệng túi lọc bụi:

may-cat-vong-dan-hoi-tui-loc-bui-cong-nghiep may-dong-i-v-vong-dan-hoi-tui-loc-bui may-han-mieng-vong-dan-hoi

5. Máy vô miệng vòng đàn hồi tự động:

may-vo-mieng-tui-loc-bui-tu-dong

6. Máy may miệng và đáy túi:

may-may-mieng-va-day-tui-loc-bui-duong-nguyen

7. Máy xếp túi lọc bụi:

may-xep-tui-loc-bui-tu-dong

8. Kiểm tra – Đóng gói – Giao hàng

kiem-tra-dong-goi-tui-loc-bui

Với công suất 800 túi lọc bụi/ngày Dương Nguyễn tự tin có thể đáp ứng tiến độ cho khách hàng mới và khách hàng đang bị rách túi cần gấp trong ngày.

Sản xuất khung rọ túi lọc bụi:

1. Máy duỗi thẳng cắt đoạn:

may-duoi-thang-cat-doan-khung-ro-tui-loc-bui-duong-nguyen

duoi-thang-cat-toan-khung-ro-tui-loc-bui

2. Máy hàn vòng tăng cứng khung rọ túi lọc bụi tự động:

may-han-vong-tang-cung-duong-nguyen

3. Máy hàn thân khung rọ túi lọc bụi tự động:

may-han-diem-than-khung-ro-tui-loc-bui-tu-dong

4. Máy hàn miệng khung rọ túi lọc bụi:

may-han-mieng-khung-ro-tui-loc-bui

5. Máy hàn đáy khung rọ túi lọc bụi:

may-han-day-khung-ro-tui-loc-bui

6. Máy hàn venturi khung rọ túi lọc bụi:

may-han-venturi-khung-ro-tui-loc-bui

7. Xử lý mối hàn:

xu-ly-moi-han-khung-ro-tui-loc-bui-duong-nguyen

8. Kiểm tra độ ngấu mối hàn bằng dung dịch và máy đo trước khi sản xuất một lô khung hàng loạt:

kiem-tra-do-ngau-moi-han-bang-dung-dich-va-may-do-duong-nguyen

9. Kiểm tra chất lượng khung rọ túi lọc bụi trước khi giao cho khách:

kiem-tra-khung-ro-tui-loc-bui-duong-nguyen

10. Đóng gói khung rọ túi lọc bụi:

dong-goi-khung-ro-tui-loc-bui-duong-nguyen

doi-ngu-lam-khung-ro-tui-loc-bui

Công suất 150 khung/ngày Dương Nguyễn cảm thấy con số ngày chưa tốt và sẽ cố gắn hơn trong tương lai.

Với hệ thống dây chuyền may tiên tiến và đội ngủ kỹ thuật may có nhiều kinh nghiệm cho ra đời hàng loạt sản phẩm chất lượng cao.

Công ty được thành lập trên cơ sở đơn giản hoá bài toán kinh tế cho doanh nghiệp. Dương Nguyễn khác biệt so với các đối thủ là chúng tôi đầu tư đủ thời gian trong vấn đề tìm hiểu thị trường. Để có thể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu đa dạng khác nhau. Điều chúng tôi làm là lắng nghe nhu cầu độc đáo từ Quý khách hàng và thiết kế các chiến lược đặc biệt để giúp khách hàng thực hiện được mục tiêu của mình.

Túi có đường kính lớn – nhỏ tuỳ thuộc vào diện tích của hệ thống và lưu lượng khí thải. Nếu chọn lắp đặt loại túi lớn thì số lượng túi sẽ it lại. Tùy theo mục đích sử dụng mà người dùng có thể chọn loại túi lọc bụi có đường kính lớn hay nhỏ.

Đặc biệt, trong một thiết bị người ta có thể dùng tới hàng chục, thậm chí hàng trăm túi lọc bụi.

2.Các loại túi vải lọc bụi thông dụng

Túi lọc bụi vải có rất nhiều loại khác nhau. Mỗi loại túi lọc bụi đều có những ưu, nhược điểm riêng để phù hợp với từng mục đích sử dụng và từng hệ thống. Dưới đây một số loại túi thông dụng, được dùng nhiều hiện nay để bạn đọc tham khảo chi tiết.

Môi trường nhiệt độ cao thì chúng ta nên dùng vải lọc bụi chịu nhiệt. Vải chịu nhiệt có rất nhiều loại khác nhau và chiụ nhiều nhiệt độ khác nhau. Vải Fiberglass, túi lọc bụi PPS, túi lọc bụi Nomex, túi lọc bụi PT84, túi lọc bụi PTFE, túi lọc bụi FMS..v.v..

Tùy vào môi trường nhiệt độ của từng công ty mà chúng ta quyết định chọn loại nào cho phù hợp. Thông thường các lò đốt, các nhà máy điện có nhiệt độ cao, môi trường bụi rất lớn vì vậy phải dùng vải chịu nhiệt.

Sau đây là một số loại chất liệu thông dụng của Dương Nguyễn:

Túi PE – (polyester)

Thông số kỹ thuật túi lọc bụi Polyester 500g:

  • Scrim: Polyester
  • Chỉ may túi: 100% Polyester
  • Nặng: 500g/m2
  • Dày: 1,9 mm
  • Nhiệt độ làm việc: 130ºC
  • Nhiệt độ tức thời: 150ºC
  • Khối lượng không khí: 18m3/m2/min@200pa
  • Lực kéo ngang: 1100N /5*20cm
  • Lực kéo dọc: 1300N /5*20cm
  • Khả năng chịu Acid: Trung Bình
  • Khả năng chịu Bazơ: Trung Bình
  • Khả năng chịu Thủy Phân: Kém

Thông số kỹ thuật túi lọc bụi Polyester 550g:

  • Scrim: Polyester
  • Chỉ may túi: 100% Polyester
  • Nặng: 550g/m2
  • Dày: 2 mm
  • Nhiệt độ làm việc: 130ºC
  • Nhiệt độ tức thời: 150ºC
  • Khối lượng không khí: 16m3/m2/min@200pa
  • Lực kéo ngang: 1100N /5*20cm
  • Lực kéo dọc: 1300N /5*20cm
  • Khả năng chịu Acid: Trung Bình
  • Khả năng chịu Bazơ: Trung Bình
  • Khả năng chịu Thủy Phân: Kém

Xử lý bề mặt túi lọc bụi Polyester:

  • Bề mặt được xử lý đốt và cán nóng, ngoài ra còn xử lý chống ẩm, chống dầu.
  • Có thể làm Polyester chống tĩnh điện,chống dầu, chống ẩm.
  • Nồng độ bụi dưới 200mg/Nm3 có thể cán PTFE theo yêu cầu của từng ứng dụng.

Lưu ý khi sử dụng túi lọc bụi Polyester:

  • Khả năng chịu thuỷ phân acid(axit) kém.
  • Thành phần khí thải có tác dụng của chất có acid sẽ không phù hợp sử dụng chất liệu Polyester mà nên chọn acrylic.

Ứng dụng túi lọc bụi Polyester: 

  • Gỗ
  • Sản xuất ván ép, trang trí nội thất
  • Xi măng
  • Sắt thép và kim loại.

Túi lọc bụi công nghiệp PPS

Thông số kỹ thuật túi lọc bụi PPS 550g:

  • Scrim PTFE
  • Chỉ may túi 100% PTFE
  • Nặng : 600g/m2
  • Dày: 2,2 mm
  • Nhiệt độ làm việc: 160ºC
  • Nhiệt độ tức thời : 190ºC
  • Khối lượng không khí: 16m3/m2/min@200pa
  • Lực kéo ngang: 1100N /5*20cm
  • Lực kéo dọc: 900N /5*20cm
  • Khả năng chịu Acid: Rất tốt
  • Khả năng chịu Bazơ: Rất tốt
  • Khả năng chịu Thủy Phân: Rất tốt

Xử lý bề mặt túi lọc bụi PPS:

  • Bề mặt được xử lý đốt và cán nóng, ngoài ra còn xử lý chống ẩm, chống dầu.
  • Nồng độ bụi dưới 200mg/Nm3 có thể cán PTFE theo yêu cầu của từng ứng dụng.

Lưu ý khi sử dụng túi lọc bụi PPS:

  • Khả năng chống oxy hóa kém. Vì vậy môi trường làm việc yêu cầu hàm lượng oxy nhỏ hơn 12% (Vol.), Và hàm lượng oxynitride nhỏ hơn 600mg / Nm3.

Ứng dụng túi lọc bụi PPS: 

  • Lò hơi
  • Nhà máy xi măng
  • Lò nung kiềm
  • Lò nung vôi và thiết bị hút bụi tổng hợp nhẹ
  • Chế biến kim loại: Cupola sắt
  • Phát điện và đốt rác: Xử lý đất

Túi lọc bụi công nghiệp Nomex

Thông số kỹ thuật túi lọc bụi Nomex:

  • Scrim: Nomex
  • Chỉ may túi: 100% PTFE
  • Nặng: 550g/m2
  • Dày: 2,4 mm
  • Nhiệt độ làm việc: 204ºC
  • Nhiệt độ tức thời: 240ºC
  • Khối lượng không khí: 16m3/m2/min@200pa
  • Lực kéo ngang: 800N /5*20cm
  • Lực kéo dọc: 1000N /5*20cm
  • Khả năng chịu Acid: Trung Bình
  • Khả năng chịu Bazơ: Trung Bình
  • Khả năng chịu Thủy Phân: Kém

Xử lý bề mặt túi lọc bụi Nomex:

  • Bề mặt được xử lý đốt và cán nóng, ngoài ra còn xử lý chống ẩm, chống dầu.
  • Nồng độ bụi dưới 200mg/Nm3 có thể cán PTFE theo yêu cầu của từng ứng dụng.

Lưu ý khi sử dụng túi lọc bụi Nomex:

  • Khả năng chịu thuỷ phân acid(axit) kém
  • Bụi ngành lò hơi lưu ý túi nomex chịu nhiệt độ cao nhưng khả năng chịu axit kém vì vậy hàm lượng lưu huỳnh trong khí thải sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng túi.

Ứng dụng túi lọc bụi Nomex: 

  • Nhà máy xi măng
  • Bê tông nhựa nóng
  • Lọc bụi cho nhiều ngành nghề khác có nhiệt độ môi trường bụi từ dưới 204oC.

Túi lọc bụi công nghiệp PTFE

Thông số kỹ thuật túi lọc bụi PTFE:

  • Scrim: PTFE
  • Chỉ may túi: 100% PTFE
  • Nặng: 750g/m2
  • Dày: 1,2 mm
  • Nhiệt độ làm việc: 260ºC
  • Nhiệt độ tức thời: 280ºC
  • Khối lượng không khí: 13m3/m2/min@200pa
  • Lực kéo ngang: 1300N /5*20cm
  • Lực kéo dọc: 1500N /5*20cm
  • Khả năng chịu Acid: Xuất sắc 
  • Khả năng chịu Bazơ: Xuất sắc
  • Khả năng chịu Thủy Phân: Xuất sắc

Xử lý bề mặt túi lọc PTFE:

  • Bề mặt được xử lý đốt và cán nóng, ngoài ra còn xử lý chống ẩm, chống dầu.
  • Nồng độ bụi dưới 200mg/Nm3 có thể cán PTFE theo yêu cầu của từng ứng dụng.

Lưu ý khi sử dụng túi lọc bụi PTFE:

  • Túi lọc bụi chịu nhiệt PTFE có thể chịu được nhiều loại hóa chất (đặc biệt là các loại hóa chất có PH và chịu được oxy hóa). Đặc biệt, dòng sản phẩm này không dễ bắt cháy.

Ứng dụng túi lọc PTFE:

  • Lò hơi đốt than, củi,trấu…v.v
  • Lò đốt rác
  • Nhiệt điện
  • Xi măng.

3.Những tính chất của hạt bụi

Vì sao xử lý lọc bụi bằng túi vải lại được lựa chọn đưa vào sử dụng để làm giảm sự ô nhiễm không khí?

Vì nó hiệu quả rõ rệt nồng độ bụi đầu ra đạt so với QCVN cho phép

Để lọc hiệu quả và kinh tế thì cần lưu ý đến các tính chất của bụi. Có rất nhiều môi trường khí thải khác nhau, Vì thế tính chất bụi cũng sẽ khác nhau, dựa vào các yếu tố đó mà chúng ta sẽ lựa chọn được loại vải và tính chất của loại vải đó phù hợp để tiết kiệm chi phí và hiệu quả đem lại là tối ưu nhất

3.1 Độ kết dính

Theo các kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy các hạt bụi có xu hướng kết dính với nhau. Đặc biệt, bụi, bụi càng nhỏ (cỡ cực mini) thì sẽ càng dễ bám vào bề mặt của thiết bị hơn. Với những bụi số hạt bé hơn 10 hoặc 5µm thì tới có 60 – 70% sẽ mang đến kết quả là dễ dính bết khi gặp hơi nước do quạt hút tạo ra ở nhiệt độ điểm sương. Ngược lại, đối với những bụi có nhiều hạt trên 10 µm thì dễ trở thành tơi xốp.

Chính vì độ kết dính cao này của bụi mà có thể dẫn đến tình trạng tắc nghẽn một phần hay toàn bộ thiết bị tách bụi làm cho việc vệ sinh túi ko được hiệu quả.

3.2. Tính chống thấm

Có thể bạn chưa biết trong quá trình khởi động hệ thống hiện tượng điểm sương là điều hết sức thường gặp hoặc trong khí nén có dầu do các lọc tách dầu của khí nén đã dơ không lọc triệt để dầu. Đây cũng là một điểm cần phải lưu ý nó ảnh hưởng trực tiếp đến túi lọc bụi.

Điều này về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới công năng cũng như tuổi thọ của túi.

3.3. Tính dễ cháy nổ

Các bụi ở áp suất cao với tỉ lệ hạt bụi đủ lớn có thể dẫn đến cháy nổ. Các bụi cháy được dễ tạo với khí O2 từ trong không khí và tạo thành hỗn hợp tự bốc cháy. Các loại bụi có khả năng bắt lửa như bụi của các chất hữu cơ: sơn, plastic, sợi; bụi vô cơ như Al, Zn,Mg, …vv.

Vì có tính dễ cháy nổ nên việc có quá nhiều bụi sẽ đe dọa đến môi trường nhà xưởng hay khu công nghiệp.

3.4. Tính chống mài mòn

Tính mài mòn của bụi được đặc trưng thông qua cường độ mài mòn kim loại khu cùng vận tốc dòng khí và cùng nồng độ bụi. Mức độ mài mòn cũng phụ thuộc vào hình dạng, kín thước, khối lượng cũng như độ cứng hạt bụi.

Bởi vậy, khi chọn túi lọc bụi người ta sẽ lưu ý đến tính chất mài mòn vật lý và mài mòn hoá học của bụi.

Tham khảo thêm tại link sau:

Tính chất bụi công nghiệp – Vải lọc bụi – Túi lọc bụi

 

4.Nguyên lý hoạt động của túi vải lọc bụi

4.1. Nguyên lý

Kỹ thuật lọc bụi bằng túi vải hoạt động theo nguyên lý nhất định. Cụ thể:

Các túi lọc sẽ được giữ bởi lỗ sàn vàkhung túi lọc phải khớp với nhau. Khi bụi được hút vào bên trong buồng lọc thì các tấm chắn đặt trước lỗ hút sẽ làm giảm vận tốc của hạt bụi và phân tán đều.

Tại đây, các hạt bụi có tỷ trọng lớn sẽ rơi xuống buồng chứa bụi phía dưới. Khi bụi được hút lên buồng lọc, phần khí sạch đi qua các túi lọc bụi. Tiếp đến, các hạt bụi bám vào thân túi lọc bụi, còn khí sạch sẽ được đưa ra bên ngoài qua buồng khí.

Khi bụi đã bám quá nhiều ở trên mặt trong hoặc mặt ngoài của túi lọc thì sẽ ảnh hưởng đến năng suất lọc bụi. Bước tiếp theo cần phải xử lí là tiến hành nguyên lý rũ bụi cho túi lọc bụi.

Để tiến hành rũ bụi thì thường áp dụng tiến hành theo các cách: rũ bằng cách lắc hoặc gõ cơ khí; rung rũ bụi bằng cách nén khí thổi ngược; rung bụi cơ khí, hoặc rũ bụi bằng cách thổi xung nén khí.

4.2 Cấu tạo và vận hành

Cấu tạo của lọc bụi túi vải gồm nhiều ống tay áo hình trụ. Đường kính túi mỗi hệ thống khác nhau thông thường sẽ từ 130-350mm, chiều cao túi giao động từ từ 1-6m. Thiết bị có thể được trang bị thêm cơ cấu giũ bụi đơn giản nhưng  làm việc rất tốt.

Vải lọc của túi lọc được sản xuất phải đảm bảo có độ bền cơ học cao: làm việc được trong môi trường nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn hoá học và vật lý. Mấu chốt chính của túi là phải có khả năng lọc bụi tốt với các vận tốc lọc được quy định. Thông qua đó để hiệu suất lọc bụi được đảm bảo và giúp cho khí được lọc xuyên qua tốt ưu nhất ta nên quan tâm đến trọng lượng vải 400g, 450g,500g,550g,600g,650g.

Túi lọc bụi vải vận hành mục đích là để giữ lại những hạt bụi nhỏ mà trong quá trình tiến hành lọc cơ học không giữ lại được.

Tiếp đến, đối với những hạt bụi thô đã được tách ra trong quá trình lọc thì điều tất yếu là lượng bụi giữ trên bề mặt túi lọc cũng sẽ tăng đáng kể. Điều này giúp van khi nén vận hàng giũ bụi.

5.Cách tính số lượng túi lọc bụi

Q: Lưu lượng khí thải (m3/m2/min)

V: Vận tốc lọc (m3/m2/min)

A: Tổng diện tích vải (m2)

Ví dụ: 

Nếu lưu lượng khí thải của lò hơi là 30.000 m3/h

Vận tốc lọc của ngành lò hơi theo tiêu chuẩn khí thải của Mỹ: 1-1,5 m3/m2/min tuỳ hệ số an toàn của mỗi đơn vị vì nó liên quan đến bài toán kinh tế của từng doanh nghiệp.

=> Ta đổi giá trị thành m3/min = 500 m3/min

Nếu quý khách chọn vận tốc lọc: 1 m3/m2/min:

Thì ta lấy: Lưu lượng khí thải(Q) / Vận tốc lọc(V) = Tổng diện tích lọc(A)

A= 500(m3/m2/min) / 1(m3/m2/min) = 500 m2

Sau đó ta muốn hệ thống của mình bao nhiêu túi thì mình tính kích thước mỗi túi theo thông thức:

Tổng diện tích 1túi = 3,14 Đường kính túi x Chiều dài túi = Diện tích của một túi.

Ví dụ

Ta dùng kích thước túi:150x6000mm

S(túi) = 3,14 x 0,15 x 6 = 2,826 m2

Ta lấy Tổng diện tích lọc/ Tổng diện tích túi = Số túi

Ví dụ:

Số túi = 500(m2) / 2,826(m2) = 176,9 túi ta làm tròn sao cho số túi phù hợp với cách bố trí

Vận tốc lọc càng thấp thì diện tích lọc càng lớn

Túi lọc như trái tim của con người, nếu máu chảy nhiều mà trái tim bé quá thì tuổi thọ của tim sẽ ít đi.

6.Sản xuất túi lọc

Công ty chúng tôi là một trong những đơn vị chuyên sản xuất và cung cấp túi lọc bụi hàng đầu trên cả nước và xuất khẩu đi nước ngoài với chất lượng tốt nhất bên mình thà mất hợp đồng chứ không bán đồ đểu. Tại đây, chúng tôi có rất nhiều mẫu túi lọc bụi với kiểu dáng, kích thước khác nhau phù hợp cho mục đích và nhu cầu sử dụng riêng của mỗi khách hàng.

Một số mẫu túi lọc được nhiều khách hàng ưa chuộng đặt sản phẩm: túi lọc bụi công nghiệp, túi lọc bụi PE 500 chống ẩm, túi lọc bụi chống tĩnh điện ( cái này là một túi nha các bạn nó có 2 option là vừa chống ăm vừa chống tĩnh điện chứ không phải 2 túi)

Đặc biệt, nhận gia công túi lọc bụi vải theo kích thước mà khách hàng yêu cầu. Đảm bảo sự chính xác về mặt kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm, để khách hàng hài lòng tuyệt đối.

Công ty tự hào là công ty bán túi lọc bụi có tấm nhất thị trường hiện nay chứ còn dây chuyền sản xuất túi lọc bụi công nghệ tiên tiến nhất hiện nay thì tôi không dám nói vì tui thấy Việt Nam mình may cũng có một kiểu với những loại máy may chuyên dụng thôi chứ làm gì ghê mà nói tiên tiếng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành may túi lọc bụi, am hiểu về hệ thống lọc bụi…Tự tin mang đến cho khách hàng những sản phẩm tuyệt vời nhất.

7.Ứng dụng của túi lọc bụi trong ngành lọc bụi công nghiệp

Túi lọc bụi vải là loại túi chuyên dụng được ứng dụng dùng phổ biến trong ngành lọc bụi hiện nay. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng lọc không khí trong hoạt động sinh hoạt: lọc không khí phòng sạch, lọc bụi phòng sơn, lọc tinh cho hệ thống điều hòa…vv.

Trong hoạt động công nghiệp thì:

– Lọc bụi cho nhà máy; lọc bụi cho xưởng gỗ hay chế biến gỗ; lọc bụi ở ngành công nghiệp xi măng, ứng dụng lọc bụi trong lò đốt; lọc bụi sản xuất phân bón; lọc bụi trong ngành hóa mỹ phẩm; túi lọc bụi dùng trong thức ăn gia súc…

– Đối với quy trình xử lý nhựa đường: Túi lọc bụi có tác dụng kiểm soát mùi và khí độc bốc ra từ nhựa đường. Sau đó, thu gom chúng lại và tiến hành lọc ra các dạng bụi có kích thước nhỏ hơn. Lọc để thu được khí sạch.

Trong quy trình xử lý hóa chất : Túi lọc tham gia lọc và làm khô  nhiều loại hóa chất trong ngành công nghiệp như nhuộm hay công nghiệp sản xuất nhựa.

– Ứng dụng trong hoạt động xử lý bụi thô: Túi lọc bụi có tác dụng chính là lọc và làm khô các loại bụi thô ở ngành công nghiệp: sản xuất thạch cao, làm xi măng,…

–  Thúc đẩy và xử lý bụi kim loại: Túi lọc bụi được ứng dụng để lọc và tách ra tạp chất chì khi ở môi trường nhiệt độ làm việc cao.

– Túi vải lọc bụi chống tĩnh điện: chống tĩnh điện toàn túi và chống tĩnh điện sọc caro. Tuy vào mội trường bụi dễ bốc cháy mà ta dùng vải chống tĩnh điện nào cho phù hợp.

Túi lọc bụi có tuổi thọ khá tốt, theo đánh giá chung là từ 6 tháng cho đến 1 năm nhưng túi bên mình nếu ai sử dụng đúng theo kỹ thuật bên mình thì mình có thể chắc với bạn là trên 1 năm, vì mình bảo hành là hết 1 năm rồi còn gì. Tuy nhiên, sản phẩm có thể duy trì hoạt động lâu hơn tùy thuộc vào các yếu tố: môi trường ứng dụng, cách vận hành sản phẩm, vệ sinh bảo trì bảo dưỡng túi lọc.

Túi lọc bụi có rất nhiều loại được may từ nhiều loại vải khác nhau phù hợp với mục đích và phù hợp với nhà máy nhà xưởng của từng công ty, từng doanh nghiệp khác nhau.

Thời gian sử dụng của vải túi lọc bụi lâu hay mau là phù thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau: chất lượng vải, kỹ thuật may, môi trường bụi, Lưu lượng bụi + vận tốc bụi, nhân viên vận hành và lắp đặt…..

Công Ty TNHH TM Dương Nguyễn xác định mục tiêu sản xuất các loại túi lọc bụi, khung túi lọc bụi (rọ lọc bụi) cho hệ thống thu hồi bụi công nghiệp. Với đội ngũ nhân sự nhiều năm kinh nghiệm, gắn bó và thực sự hiểu biết về những sản phẩm cung cấp, Dương Nguyễn tự tin mang lại trải nghiệm tốt nhất khi mua hàng của chúng tôi.

Với phương châm : “Trí-Tâm-Tín-Tóc-Tinh-Nhanh”, Dương Nguyễn nỗ lực đem lại sự hài lòng và tín nhiệm lâu dài cho khách hàng. Chúng tôi cam kết mang đến cho các bạn sự hài lòng và an tâm. Nỗ lực đem lại sự hài lòng và tín nhiệm lâu dài cho khách hàng khắp mọi miền đất nước.

Công Ty TNHH Dương Nguyễn – đơn vị Tư vấn – Thiết kế uy tín lâu năm từng thực hiện nhiều dự án hệ thống lọc bụi công nghiệp, hệ thống hút bụi công nghiệp, hệ thống thu hồi bụi lớn trên toàn quốc. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thiết kế hệ thống thu hồi bụi hiệu năng cao với giá thành hợp lý nhất.

Công Ty TNHH TM Dương Nguyễn

MST:0316320599

SDT: 0938 434 195

website: duongnguyen.vn

Email: duongphattoan1995@gmail.com

Địa Chỉ ShowRoom: 249 Đường 25, KP6, Phường Phước Long B, Thành Phố Thủ Đức, TPHCM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *